University of Chester và thông tin tổng quan về trường
University of Chester là một trường học lâu đời tại nước Anh, thành lập vào năm 1839 và nằm tại thành phố Chester – miền Tây Bắc nước Anh. Trường có những chương trình học từ bậc cử nhân đến bậc thạc sĩ và tiến sĩ, với các ngành học đa dạng như kinh doanh, nghệ thuật, ngôn ngữ, y tế và sức khỏe… Hãy cùng Du học ERA tìm hiểu về trường University of Chester qua bài viết dưới đây nhé.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG UNIVERSITY OF CHESTER
University of Chester là một trường công lập tọa lạc tại thành phố Chester của Anh. Được thành lập từ năm 1939, trường được vinh danh là một trong những tổ chức giáo dục đại học lâu đời nhất tại Vương Quốc Anh. Ban đầu University of Chester là một trường cao đẳng đào tạo giáo viên, sau đó trường đã phát triển thành một trường đại học toàn diện, cung cấp các bằng cấp đại học, sau đại học và nghiên cứu với đa dạng nhiều chuyên ngành và có khoảng 15.000 sinh viên đến từ hơn 130 quốc gia.
Bên cạnh đó University of Chester còn được biết đến với lịch sử lâu đời, có trách nhiệm đối với quyền lợi của sinh viên, có nhiều sự đầu tư trong việc phát triển học thuật cũng như chuyên môn. Cơ sở vật chất của trường hỗ trợ toàn diện cho cả phương pháp học tập truyền thống lẫn hiện đại, bao gồm các cơ hội học tập thực tiễn và liên hệ chặt chẽ với ngành nghề thực tế.
THẾ MẠNH CỦA TRƯỜNG
Một trong những điểm mạnh chính của trường University of Chester là chất lượng giảng dạy xuất sắc. Trường luôn được xếp hạng cao trong các cuộc khảo sát về mức độ hài lòng của sinh viên và cũng có tỉ lệ chất lượng sinh viên đầu ra cao, với 92% sinh viên tìm được việc làm hoặc tham gia các khóa học khác chỉ trong vòng sáu tháng sau khi tốt nghiệp.
Chương trình học tập mang tính ứng dụng cao cũng là một điểm mạnh lớn của trường. University of Chester mở ra cơ hội cho sinh viên trau dồi kinh nghiệm thông qua các vị trí thực tập với đối tác là các doanh nghiệp và tổ chức trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra, trường còn có mối quan hệ chặt chẽ với các cộng đồng địa phương, khuyến khích sinh viên tham gia các chương trình tình nguyện và dự án thực tế.
Bên canh đó, trường còn tọa lại tại Chester – một trong những thành phố đáng sống nhất tại Anh, góp phần mang đếm điều kiện thuận lợi cho sinh viên sinh sống, học tập và làm việc. Với vị trí hoàn hảo, chất lượng giáo dục cao cấp và ngành nghề đào tạo đa dạng, Chester là một lựa chọn sáng suốt của nhiều sinh viên khi lựa chọn đích đến du học là Anh.
KỲ NHẬP HỌC
University of Chester thường có hai đợt tuyển sinh chính mỗi năm: một đợt vào tháng 9 và một đợt vào tháng 1. Tuy nhiên, đợt tuyển sinh vào tháng 9 là phổ biến nhất, với phần lớn các chương trình đại học và sau đại học bắt đầu vào thời điểm này. Nhiều chương trình cũng chấp nhận tuyển sinh vào tháng 1, tạo điều kiện cho các du học sinh cần thêm thời gian để xử lý thị thực hoặc các vấn đề cá nhân.
Du học sinh nên nộp đơn sớm cho trường để đảm bảo được tuyển, đặc biệt là đối với các chương trình có tính cạnh tranh cao. Ngoài ra, thời hạn nộp đơn của các khoá học thường khác nhau, sinh viên cần chú ý cập nhật thông tin từ Du học ERA để chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn theo lộ trình phù hợp.
CÁC CƠ SỞ CỦA TRƯỜNG
University of Chester có nhiều cơ sở học tập và nghiên cứu khác nhau, được trang bị máy móc hiện đại.
Cơ sở Exton Park (Parkgate)
Cơ sở Exton Park có vị trí tại Parkgate Road, Chester, CH1 4BJ. Đây là cơ sở chính tọa lạc tại trung tâm của thành phố Chester. Hầu hết các văn phòng hành chính, thư viện và cơ sở vật chất của trường đều nằm tại đây. Exton Park nổi tiếng với sự kết hợp giữa kiến trúc lịch sử và hiện đại, là trung tâm học tập của nhiều chương trình đại học và sau đại học.
Cơ sở Wheeler
Tòa nhà Wheeler nằm ở trung tâm Chester trên Castle Drive, kế bên bờ Sông Dee và có địa chỉ là Castle Drive, Chester, CH1 1SL, cách trung tâm chỉ 20 phút đi bộ. Wheeler là cơ sở chính của các nhóm ngành health, medicine, law và policing (sức khỏe, y tế, luật và cảnh sát).
Cơ sở Queen’s Park
Cơ sở Queen’s Park tọa lạc tại Queen’s Park Road, Chester, CH4 7AD và cách trung tâm thành phố không xa. Cơ sở này dành riêng cho nhóm ngành Business của University of Chester và nằm ngay bên kia Sông Dee. Queen’s Park được trang bị các công cụ hiện đại, mang đến môi trường học tập sáng tạo cho sinh viên kinh doanh.
Cơ sở Kingsway
Được mệnh danh là toà nhà của sự sáng tạo, cơ sở Kingsway nằm ở nằm ở rìa thành phố nhưng cũng không quá xa trung tâm, có địa chỉ tại Kingsway, Chester, CH2 2LB, chỉ mất khoảng 20 phút đi bộ tới cơ sở chính Exton Park.
Đây là cơ sở của các nhóm ngành Art, Design, Media chuyên về thiết kế, nghệ thuật và truyền thông. Kingsway được trang bị các phòng thu, không gian tập dượt và phòng sản xuất sản phẩm kỹ thuật số. Nơi đây mang đến môi trường lý tưởng cho sinh viên theo đuổi các bằng cấp đề cao sự sáng tạo như nghệ thuật, thiết kế, âm nhạc và kịch.
Cơ sở Harrington
Cơ sở Warrington nằm trong khu vực trung tâm của thành phố Chester, có địa chỉ tại số 2 Time Square, Unit 2 and Unit 8, Warrington, WA1 2NT. Đây là nơi giảng dạy các khóa học liên quan đến lĩnh vực sức khỏe, giáo dục, xã hội học… Cơ sở Warrington có môi trường học tập hiện đại với các phòng học, phòng thí nghiệm và không gian nghiên cứu đầy đủ tiện nghi.
Cơ sở Mariss House
Cơ sở Marriss House nằm tại Hamilton Street, Birkenhead, Wirral, CH41 5AL. Cơ sở này chuyên về sức khỏe và giáo dục điều dưỡng của University of Chester, và nằm khá gần thành phố Liverpool. Tại cơ sở Marriss House có phòng thí nghiệm trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại, công nghệ thực tế ảo, thư viện điều dưỡng chuyên dụng… không khác gì một bệnh viện công nghệ cao.
VIDEO GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
Chuyên ngành đào tạo của trường University of Chester
Chuyên ngành đào tạo của trường University of Chester được Du học ERA liệt kê trong bảng dưới đây:
ANIMAL AND WILDLIFE SCIENCES Undergraduate Courses – Animal Behaviour – Animal Behaviour and Welfare – Zoology Postgraduate Courses – Animal Behaviour (two-year option with placement/project) – Wildlife Conservation (two-year option with placement/project) ART AND DESIGN Undergraduate Courses – Fashion Design – Fine Art – Graphic Design – Interior Design – Photography – Product Design BIOLOGICAL SCIENCES Undergraduate Courses – Biology – Biovetinary Science – Forensic Biology – Marine Biology Postgraduate Courses – Marine and Coastal Resource Management (two-year option with placement/project) COMPUTER SCIENCE Undergraduate Courses – Computer Science – Cybersecurity – Games Development – Software Engineering Postgraduate Courses – Advanced Computer Science (two-year option with placement/project) – Applied Artificial Intelligence (two-year option available) – Computer Science (two-year option with placement/project) – Cybersecurity (two-year option with placement/project) – Data Science (two-year option with placement/project) – Management of Information Systems & Digital Innovation (two-year option available) | BUSINESS AND MANAGEMENT Undergraduate Courses – Accounting and Finance – Banking and Finance – Business Finance – Business Management – Business Management and Administration (Level 6 Top-up) – Business Management with Specialisms – Digital Marketing – Events Management – International Business Management – International Business Management with a Language – International Tourism Management Marketing Postgraduate Courses – Accounting (two-year option with placement/project) – Banking and Finance (two-year option with placement/project) – Digital Marketing (two-year option with placement/project) – Engineering Management (two-year option with placement/project) – Financial Technology (FinTech) and Business Analytics (two-year option with placement/project) – Health Services Management (two-year option with placement/project) – Innovation and Entrepreneurship (two-year option with placement/project) – International Business (two-year option with placement/project) – International Fashion Retail Marketing (two-year option with placement/project) – International Tourism and Hospitality Management (two-year option with placement/project) – International Finance (two-year option with placement/project) – Logistics and Supply Chain Management (two-year option with placement/project) – Management (two-year option with placement/project) – Marketing Management (two-year option with placement/project) – MBA (two-year option with placement/project) | EDUCATION Undergraduate Courses – Childhood Studies with Applied Psychology – Early Childhood and Primary Education – Early Years – Primary Education (3-7) with QTS – Teacher Education – Education- Primary Education (5-11) with QTS – Teacher Education Postgraduate Courses – Educational Leadership – Education, Society & Globalisation – Postgraduate Certificate in Education (PGCE) Early Years – Postgraduate Certificate in Education (PGCE) Primary – Postgraduate Certificate in Education (PGCE) Secondary ENGINEERING Undergraduate Courses – Chemical Engineering Postgraduate Courses – Electrical and Electronic Engineering (two-year option with placement/project) – Mechanical Engineering (two-year option with placement/project) – Programme and Project Management (two-year option with placement/project) ENGLISH Undergraduate Courses – Creative Writing- English Language – English Language and Literature – English Literature Postgraduate Courses – Creative Writing: Writing and Publishing Fiction – English Language and Linguistics – Nineteenth-Century Literature and Culture FOOD AND NUTRITIONAL SCIENCES Undergraduate Courses – Human Nutrition Postgraduate Courses – Exercise and Nutrition Science – Food Science and Innovation – Human Nutrition – Obesity and Weight Management – Public Health Nutrition | GEORGRAPHY Undergraduate Courses – Geography – Natural Hazard Management HEALTH CARE AND SOCIAL WORK Undergraduate Courses – Adult Nursing – Social Work Postgraduate Courses – Art Therapy- Master of Public Health – Adult Nursing – Mental Health Nursing – Social Work HISTORY AND ARCHAEOLOGY Undergraduate Courses – Archaeology – History Postgraduate Courses – Archaeology and Heritage Practice – Archaeology of Death and Memory – History – Museums and Heritage Practice LANGUAGES AND CULTURES Undergraduate Courses – Chinese – Modern Languages Postgraduate Courses – Languages, Cultures and Translation – TESOL (Teaching English to Speakers of other Languages) LAW Undergraduate Courses – Law (Combined)- Law (LLB) – Law and Business (LLB) Postgraduate Courses – LLM Law – LLM International Business and Commercial Law MATHEMATICS Undergraduate Courses – Mathematics Postgraduate Courses – Mathematics (two-year option with placement/project) MEDIA Undergraduate Courses – Film and Media Studies – Journalism – Media and Television Production – Music Journalism – Sports Journalism Postgraduate Courses – Journalism |
MEDICAL AND LIFE SCIENCES Undergraduate Courses – Biochemistry – Biomedical Science – Medical Science (BMedSci) – Pharmacology Postgraduate Courses – Biomedical Science – Biotechnology – Cardiovascular Disease – Cardiovascular Health and Rehabilitation – Diabetes – Exercise Medicine – MBChB (Graduate Entry Medicine) – Haematology – Infection and Immunity – Medical Genetics – Oncology – Orthopaedics – Psychiatry – Respiratory Medicine – Stem Cells and Regenerative Medicine NATURAL SCIENCES Undergraduate Courses – Chemistry – Physics PERFORMING ARTS Undergraduate Courses – Acting- Drama – Music Production – Popular Music Performance Postgraduate Courses – Dance – Drama – Popular Music | SOCIAL SCIENCES Undergraduate Courses – Counselling Skills – Criminology – Economics – Forensic Psychology – Psychology – Sociology Postgraduate Courses – Applied Psychology – Family and Child Psychology – Policing, Law Enforcement and Security – Psychology (Conversion) SPORT Undergraduate Courses – Sport and Exercise Sciences – Sports Coaching Postgraduate Courses – Sociology of Sport, Health and Exercise – Sports Medicine – Sports Performance Analysis – Sports Performance Science THEOLOGY AND RELIGIOUS STUDIES Undergraduate Courses – Philosophy, Ethics and Religion – Theology and Religious Studies Postgraduate Courses – Theology and Religious Studies | POSTGRADUATE RESEARCH – Applied Science MRes – Archaeology MRes – Arts and Media MRes – Biological Sciences MRes – Clinical Sciences and Nutrition MRes – Doctor of Education EdD – Doctor of Professional Studies – Counselling and Psychotherapy Studies Dprof – Doctor of Professional Studies – Health & Social Care – Doctor of Professional Studies – Psychological Trauma Dprof – Doctor of Professional Studies – Theology and Religious Studies – Doctor of Professional Studies in Negotiated Management Specialism – Doctor of Business Administration (DBA) – English MRes – Gender Studies MRes – History MRes – Medical Science MRes – Modern Languages MRes – MPhil/PhD – Art and Design – MPhil/PhD – Biological Sciences – MPhil/PhD – Business and Management | POSTGRADUATE RESEARCH – MPhil/PhD – Clinical Sciences and Nutrition – MPhil/PhD – Computer Science – MPhil/PhD – Education – MPhil/PhD – English – MPhil/PhD – Geography and International Development – MPhil/PhD – Health and Social Care – MPhil/PhD – History and Archaeology – MPhil/PhD – Law – MPhil/PhD – Mathematics- MPhil/PhD – Media – MPhil/PhD – Medicine – MPhil/PhD – Modern Languages – MPhil/PhD – Performing Arts – MPhil/PhD – Psychology – MPhil/PhD – Science and Engineering – MPhil/PhD – Social and Political Science – MPhil/PhD – Sport and Exercise Sciences – MPhil/PhD – Theology and Religious Studies – Psychology MRes – Sport and Exercise Sciences MRes – Storytelling MRes |
Chương trình giảng dạy
- Chương trình Dự bị Quốc tế (International Foundation Programme 1+3 years)
- Chương trình Dự bị tích hợp với Bằng Cử nhân (Bachelor’s degree including Foundation Year)
- Chương trình Cử nhân
- Chương trình Thạc sĩ
- Chương trình Tiến sĩ
YÊU CẦU NHẬP HỌC
Yêu cầu về bằng cấp
Chương trình Dự bị Quốc tế (International Foundation Programme 1+3 years)
– Hoàn thành lớp 11 với điểm trung bình từ 7.0.
– Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình từ 6.0.
– Nếu theo học nhóm ngành Engineering, Business hoặc Social Science thì cần có điểm Toán từ 6.0 trở lên.
Chương trình Dự bị tích hợp với Bằng Cử nhân (Bachelor’s degree including Foundation Year)
– Hoàn thành năm 12 với điểm trung bình 8.0 trở lên.
– Hoàn thành năm 1 đại học tại Việt Nam với điểm trung bình từ 6.7/10 hoặc 2.6/4.0.
– Có bằng liên kết (associate) và điểm các môn học liên quan từ 5.0 trở lên.
Chương trình Cử nhân
– Hoàn thành năm 12 với điểm trung bình 8.0 trở lên.
– Hoàn thành năm 1 đại học tại Việt Nam với điểm trung bình từ 6.7/10 hoặc 2.6/4.0.
– Có bằng liên kết (associate) và điểm các môn học liên quan 5.0 trở lên.d. Chương trình Thạc sĩ
– Có bằng Cử nhân với điểm trung bình 6.0 trở lên.
– Có bằng Thạc sĩ với điểm trung bình 5.5 trở lên.
Yêu cầu về ngoại ngữ
Chương trình Dự bị Quốc tế (International Foundation Programme) 1+3 years
– IELTS UKVI tối thiểu 4.5 (ít nhất 4.0 mỗi kỹ năng).
Chương trình Dự bị tích hợp với Bằng Cử nhân (Bachelor’s degree including Foundation Year)
– IELTS Academic tối thiểu 6.0 (ít nhất 5.5 mỗi kỹ năng).
– PTE Học thuật (không chấp nhận điểm thi online): Tổng điểm tối thiểu 61 (ít nhất 59 mỗi kỹ năng).
– TOEFL iBT và TOEFL At Home: Tổng điểm tối thiểu 79. Kỹ năng phụ ít nhất phải đạt:
+ Listening: 17
+ Reading: 18
+ Speaking: 20
+ Writing: 17
– Chứng chỉ Cambridge Upper Main Suite tổng điểm tối thiểu đạt First Grade B (173 – 179 điểm).
Chương trình Cử nhân
– IELTS Academic tối thiểu 6.0 (ít nhất 5.5 mỗi kỹ năng).
– PTE Học thuật (không chấp nhận điểm thi online) Tổng điểm tối thiểu 61 (ít nhất 59 mỗi kỹ năng).
– TOEFL iBT và TOEFL At Home: Tổng điểm tối thiểu 79. Kỹ năng phụ ít nhất phải đạt:
+ Listening: 17
+ Reading: 18
+ Speaking: 20
+ Writing: 17
– Chứng chỉ Cambridge Upper Main Suite B2 First tổng điểm tối thiểu đạt Grade B (173 – 179 điểm).
Chương trình Thạc sĩ
– IELTS Academic tối thiểu 6.5 (ít nhất 5.5 mỗi kỹ năng).
– PTE Academic (không chấp nhận điểm thi online) tổng điểm tối thiểu 65 (ít nhất 59 mỗi kỹ năng).
– TOEFL iBT và TOEFL At Home: Tổng điểm tối thiểu 79. Kỹ năng phụ ít nhất phải đạt:
+ Listening: 19
+ Reading: 20
+ Speaking: 21
+ Writing: 20
– Chứng chỉ Cambridge Upper Main Suite C1 Advanced tổng điểm tối thiểu đạt Grade C (180 – 192 điểm) hoặc B2 First First tổng điểm tối thiểu đạt Grade A (180 – 190).
*Sinh viên có thể làm bài kiểm tra tiếng Anh của University of Chester (UoCELT) sau khi nhận được thư mời nhập học để xem xét thỏa mãn điều kiện về trình độ tiếng Anh cho việc học tập tại trường.
Yêu cầu về bảng điểm
Sinh viên cần nộp cho trường bảng điểm đã học từ các tổ chức giáo dục trước đó. Bảng điểm này cần có thông tin chi tiết các khóa học và số điểm đã nhận. Bảng điểm phải được dịch sang tiếng Anh bởi cơ sở uy tín và có chứng nhận. Du học ERA khuyến cáo người nộp đơn nên nộp bảng điểm sớm và điểm trung bình của sinh viên phải phù hợp với yêu cầu trong mục 1 (Yêu cầu về bằng cấp).
HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
Học phí mỗi năm | Học bổng | Ghi chú | |
Chương trình Dự bị Quốc tế (International Foundation Programme) 1+3 years | – Năm 1: £10.250 – Năm 2, 3, 4: Học phí chương trình cử nhân các năm tiếp theo (áp dụng bảng học phí của năm học tiếp theo) | – Năm 1: Không có học bổng – Năm 2, 3, 4: Học bổng lên đến £2.000 mỗi năm (tối đa £6.000) tùy thuộc vào điểm số | |
Chương trình dự bị Tích hợp với Bằng Cử nhân (Bachelor’s degree including Foundation Year) | – Năm 1: £10.250 – Năm 2, 3, 4: Học phí chương trình cử nhân các năm tiếp theo (áp dụng bảng học phí của năm học hiện tại) | – Năm 1: Không có học bổng – Năm 2, 3, 4: Học bổng £1.000 mỗi năm (giảm tối đa £3.000). Không có học bổng dựa trên thành tích | |
Chương trình Cử nhân (3 năm) | £13.950 | £1.000 – £2.000 mỗi năm, tùy theo điểm số(tối đa £6.000) | Không bao gồm các bằng về Nursing |
Chương trình Thạc sĩ | £14.750 | £1.500 – £2.500 tùy theo điểm số* | Giảm tối đa £2.500 tùy thuộc vào điểm và hình thức thanh toán học phí |
MBA (1 năm) | £14.950 | £1.500 – £2.500 tùy theo điểm số* | Giảm tối đa £2.500 tùy thuộc vào điểm và hình thức thanh toán học phí |
– £1.000 – £1.500: Học bổng dành cho du học sinh
(*) Ghi chú: Học bổng dựa trên thành tích (điểm 2.1 trở lên) trị giá £1.000
Bạn có thể liên hệ Du học ERA để biết thông tin chi tiết về học bổng của trường.
CHI PHÍ SINH HOẠT VÀ HỖ TRỢ SINH VIÊN
Chi phí sinh hoạt
Loại chi phí | Mức chi phí trung bình |
Nhà ở | Khoảng £465 – £1.060 / tháng |
Di chuyển | Khoảng £46 / tháng |
Chi phí ăn uống | Khoảng £200 / tháng |
Hỗ trợ sinh viên
University of Chester có hệ thống hỗ trợ sinh viên lớn cung cấp các dịch vụ như tư vấn học thuật, tư vấn nghề nghiệp, dịch vụ về sức khỏe và tinh thần. Đội ngũ hỗ trợ luôn sẵn sàng giúp sinh viên quản lý việc học của mình cũng như các vấn đề khó khăn mà họ có thể gặp phải trong thời gian học tại trường.
KÝ TÚC XÁ
Danh sách các tòa nhà ký túc xá
University of Chester có cung cấp dịch vụ ký túc xá trong khuôn viên và ngoài khuôn viên. Trường cũng hợp tác với các công ty tư nhân để hỗ trợ nhiều hơn cho nhu cầu nhà ở của sinh viên với các mức giá và dịch vụ đa dạng. Sinh viên có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây để lựa chọn cho mình một nơi ở phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
Loại Hình Cư Trú | Tên tòa nhà | Quyền Sở Hữu | Ăn Uống | Địa Điểm | Giá Mỗi Tuần |
Trong Khuôn Viên | Grosvenor House | Thuộc Đại Học | Tự phục vụ | Chester | £167 |
Ngoài Khuôn Viên | Student Roost The Towpath | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | Từ £179 |
Ngoài Khuôn Viên | Student Roost Tramways | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | Từ £159 |
Ngoài Khuôn Viên | Tudor Place Collegiate AC | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £170 – £184 |
Ngoài Khuôn Viên | Granary Studios Collegiate AC | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £184 – £194 |
Trong Khuôn Viên | Sumner House | Thuộc Đại Học | Nhà ăn, Tự phục vụ | Chester | £142 – £199.50 |
Ngoài Khuôn Viên | Powys Court | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £123 |
Ngoài Khuôn Viên | Hollybank Court | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £129.50 |
Ngoài Khuôn Viên | Church College Close | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 |
Trong Khuôn Viên | Astbury House | Thuộc Đại Học | Nhà ăn, Tự phục vụ | Chester | £194.50 |
Trong Khuôn Viên | Fisher House | Thuộc Đại Học | Nhà ăn, Tự phục vụ | Chester | £194.50 |
Ngoài Khuôn Viên | John Douglas Court | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 |
Trong Khuôn Viên | Gladstone House | Thuộc Đại Học | Ăn phục vụ | Chester | £194.50 |
Ngoài Khuôn Viên | Chichester Street | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £115 – £129.50 |
Ngoài Khuôn Viên | Parkgate Road | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 – £115 |
Ngoài Khuôn Viên | Cheyney Road | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 – £115 |
Ngoài Khuôn Viên | Bridge St Row | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £118 – £135 |
Ngoài Khuôn Viên | 37 Liverpool Road | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £135 |
Ngoài Khuôn Viên | Hayes Park | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 |
Ngoài Khuôn Viên | Arden Court | Tư Nhân | Tự phục vụ | Chester | £110.50 – £129.50 |
(*) Lưu ý: Hiện tại do số lượng chỗ ở có hạn, trường chỉ cung cấp dịch vụ ký túc xá cho sinh viên theo học bậc cử nhân, do đó sinh viên học cao học và các sinh viên không được chấp thuận ở ký túc xá có thể thuê nhà bên ngoài, ví dụ như các tòa nhà dịch vụ không liên kết với nhà trường.
Các bước đăng ký ở ký túc xá
Để nộp đơn xin chỗ ở tại University of Chester, bạn có thể làm theo các bước sau:
1. Truy cập trang web đăng ký chỗ ở của trường University of Chester tại đây.
2. Đăng ký tài khoản: Bạn phải tạo một tài khoản sử dụng mã số sinh viên để có thể nộp đơn.
3. Điền đơn đăng ký: Chọn loại hình chỗ ở mà bạn mong muốn (cả ăn và ở, tự phục vụ, v.v…) và điền vào mẫu đơn đăng ký.
4. Chuẩn bị tài liệu: Có thể bạn sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân và một số giấy tờ cần thiết.
5. Nộp đơn: Gửi đơn đăng ký trực tuyến.
7. Chờ phản hồi: Sau khi nộp đơn, hãy theo dõi email hoặc tài khoản của bạn để nhận thông báo từ nhà trường về đơn đăng ký của bạn.
8. Thanh toán: Để giữ chỗ tại ký túc xá, bạn phải đồng ý với các điều khoản hợp đồng trực tuyến trong vòng ba ngày làm việc và trả khoản tiền đặt cọc £250.
Dưới đây là những ngày quan trọng mà bạn cần biết khi nộp đơn xin chỗ ở của trường hoặc chỗ ở nhà trường liên kết với các tổ chức khác:
– Ngày 18 tháng 3 năm 2024: Mở đơn đăng ký.
– Tháng 6 năm 2024: Hạn chót ưu tiên với những đơn đăng ký trước (hạn chót có thể khác nhau cho các nhóm sinh viên khác nhau).
Nếu trường nhận được đơn đăng ký của bạn sau hạn chót này, trường sẽ cố gắng xử lý đơn của bạn, nhưng các đơn đăng ký được nhận trước hạn chót sẽ được ưu tiên. Các đơn nộp đúng hạn thì sẽ được đánh giá và xem xét công bằng như nhau.
VỊ TRÍ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN
Vị trí trường University of Chester
Đa số các cơ sở chính của University of Chester đều nằm ở trung tâm thành phố Chester, chỉ cách trung tâm thành phố một quãng đi bộ ngắn. Chester là một thành phố với sự kết hợp độc đáo giữa vẻ đẹp cổ kính và sự hiện đại, tạo ra một môi trường sống tiện nghi và thoải mái cho sinh viên. Những bức tường thành phố, nhà hát La Mã và nhà thờ Gothic là một số điểm tham quan lịch sử đặc sắc tại Chester.
Chester cũng là một thành phố nổi tiếng với vẻ đẹp thiên nhiên. Thành phố nằm gần biên giới Bắc Wales, giúp sinh viên có cơ hội khám phá những phong cảnh tuyệt đẹp, trong đó có công viên quốc gia Snowdonia. Thêm vào đó, vị trí của Chester cho phép sinh viên khám phá các thành phố lân cận như Manchester và Liverpool khi chỉ cách Chester chưa đầy một giờ đi bằng tàu lửa.
Phương tiện di chuyển
Mạng lưới giao thông thuận tiện tại Chester giúp sinh viên dễ dàng đi đến trường và các thành phố khác tại Anh. Thành phố có một mạng lưới giao thông công cộng rộng lớn, trong đó có các chuyến xe buýt kết nối các cơ sở và khu dân cư khác nhau. Sinh viên sống ngoài khuôn viên có thể dễ dàng đến trường nhờ các dịch vụ xe buýt di chuyển thường xuyên và an toàn.
Đối với việc đi lại giữa các thành phố, ga tàu lửa tại Chester thường xuyên di chuyển đến các thành phố lớn trên toàn nước Anh. Tàu lửa đến Manchester và Liverpool mất chưa đầy một giờ, và đến London chỉ mất khoảng hai giờ. Những điều này khiến Chester trở thành một thành phố tuyệt vời để sinh sống và học tập.
Du học sinh cũng rất thuận tiện trong việc đi lại giữa các quốc gia bởi Chester nằm gần hai thành phố có sân bay quốc tế lớn: sân bay Liverpool John Lennon và sân bay Manchester. Cả hai sân bay đều có kết nối phương tiện giao thông công cộng (tàu lửa, xe bus) đến thành phố Chester và cung cấp các chuyến bay đến nhiều quốc gia khác nhau.
Ngoài ra, Chester còn là một thành phố rất thân thiện với người đi bộ và xe đạp. Trường khuyến khích sinh viên sử dụng các phương tiện giao thông bảo vệ môi trường, cung cấp các chương trình cho thuê xe đạp và thiết lập các con đường đạp xe quanh khuôn viên. Sinh viên cũng có thể di chuyển bằng ô tô, đậu xe và trả phí tại các cột thu phí giữ xe tự động.
University of Chester là một tổ chức có uy tín và lịch sử lâu đời, cung cấp môi trường học tập toàn diện và hoàn hảo cho sinh viên. Với các dịch vụ học thuật đa dạng, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí chiến lược ở thành phố Chester, trường University of Chester là sự lựa chọn tuyệt vời cho tất cả sinh viên.